⭐ Thu mua mặt hàng phế liệu đa dạng | ⭐ Khách hàng nhận liền chi phí bán phế liệu trực tiếp |
⭐ Ấn định bảng báo giá cao nhất | ⭐ Nhật Minh chúng tôi có nhiều thiết bị cân – đo phế liệu hiện đại |
⭐ Chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng được đánh giá cao | ⭐ An toàn về công tác vệ sinh |
⭐ Tư vấn + mang lại nhiều phương án vận chuyển phế liệu phù hợp | ⭐ Một số nền tảng truyền thông khác: zalo, facebook, viber… |
Không thể phủ nhận những công dụng mà kim loại sắt mang đến cho đời sống của con người. Chúng không chỉ hữu ích với ngành công nghiệp luyện kim, sản xuất hàng hóa; mà còn là một yếu tố không thiếu đối với cơ thể con người. Hãy cùng với Công ty Nhật Minh tìm hiểu rõ hơn về định nghĩa, công dụng, đặc điểm,.. của chúng nhé!!
Định nghĩa sắt là gì?
Trên Trái Đất & thành phần cấu tạo nên lớp vỏ ngoài và trong của lõi Trái Đất, sắt là nguyên tố chiếm ưu thế. Ký hiệu của chúng trong bảng hóa học là Fe là viết tắt của từ Ferrum, vơi số hiệu nguyên tử là 26.
Sắt nằm trong nhóm VIIIB chu kỳ 4 & được xếp vào nhóm kim loại chuyển tiếp.
Sắt là kim loại gì trong tự nhiên?
Sắt là kim loại được hình thành thông qua quá trình tách ra từ những mỏ quặng sắt, rất khó hoặc hiếm khi thấy chúng ở dạng tự do. Thông thường người ta áp dụng phương pháp khử hóa học để loại bỏ được những tạp chất thì mới có thể thu được sắt dưới dạng tự do. Kim loại sắt thường được dùng để làm nguyên liệu sản xuất các hợp kim của sắt là gang & thép.
Theo thống kê hiện tại, kim loại sắt là nguyên tố phổ biến xếp thứ 4 trong vỏ Trái Đất. Có nhiều sử sách ghi lại, các nhà khảo cổ học đã có chứng tích để chứng minh sắt đã được sử dụng từ rất lâu, thậm chí từ thời cổ đại.
Hiện nay sắt chiếm khoảng 95% toàn cầu. Thông qua những quặng sắt lớn chúng ta có thể luyện thành nhiều hợp kim khác nhau để ứng dụng cho nhiều lĩnh vực công nghiệp.
Bên cạnh đó sắt còn là một khoáng chất rất quan trọng đối với sự sống của cơ thể con người. Mỗi ngày bổ sung sắt trong nhiều thực phẩm như: thịt, hải sản, rau củ quả…
Sắt có nhiệt độ nóng chảy là bao nhiêu?
Hiểu nôm na chính là điểm nóng chảy của sắt khi đạt tới ngưỡng nhiệt độ của nó thì sẽ xảy ra hiện tượng nóng chảy. Ngay tại thời điểm này, sắt sẽ chuyển từ trạng thái rắn sang lỏng.
Đối với ngành luyện kim, nhiệt độ nóng chảy của sắt có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Người ta sẽ căn cứ vào nhiệt độ nóng chảy của sắt để tính toán được lượng nhiệt cần phải đốt để làm sắt tan chảy.

Một số hợp kim của sắt
Hợp kim của sắt chính là nguyên tố sắt cùng với sự kết hợp thêm những nguyên tố khác để tạo ra các nguyên vật liệu, vật dụng có tính ứng dụng đa dạng nhằm phục vụ trong cuộc sống hàng ngày. Tạo ra hợp kim sắt để khắc chế các yếu điểm của nguyên tố sắt nguyên chất. Các hợp kim của sắt nổi bật như là:

Gang
Gang chính là một dạng hợp kim điển hình nhất của sắt khi kết hợp cùng Cacbon. Cụ thể, cacbon chỉ có 2% đến 5% tổng khối lượng. Trong đó có 2 loại gang là gang trắng & gang xám.
Trong thành phần gang trắng sẽ chứa ít cacbon & silic nhất, do đó chúng có đặc tính rất cứng và giòn. Lĩnh vực luyện thép thường ưu tiên loại này
Đối với gang xám thì có chứa nhiều cacbon & silic nên chúng rất mềm & không bị giòn như gang trắng. Thường hay ứng dụng nhiều nhất để đóng và đúc các vật liệu như: bệ máy, ống nước.
Muốn sản xuất gang thì nguyên liệu chính không thể thiếu chính là quặng sắt. Người ta sẽ dùng CO để khử những oxit sắt trên bề mặt thành kim loại sắt nguyên chất.

Thép
Tương tự với gang, thép cũng là hợp kim của sắt chứa cacbon, silic, mangan… Trong đó thép chiếm đến khoảng 0.01 – 2% khối lượng trong gang. Thép cũng được phân chia làm 2 loại là thép thường và đặc biệt.
Thép thường sẽ chứa ít cacbon, silic & mangan… nên sẽ được ưu tiên ứng dụng để làm vật liệu xây dựng và chế tạo vật dụng.
Thép đặc biệt thì có chứa nhiều thành phần cacbon, silic và mangan hơn nên sẽ rất cứng, độ rắn chắc cao
Nguyên liệu chính để phục vụ quá trình sản xuất thép có thể dùng cả 2 loại gang nhưng gang trắng thường sẽ được ưa chuộng hơn hết. Bên cạnh đó chúng ta sẽ cần thêm cả CaO & khí Oxi.
Với quá trình sản xuất thép thì người ta sẽ dùng oxy để giảm bớt tỷ lệ những thành phần có trong gang như: C, Si, S, P.
Kim loại sắt và ứng dụng của nó
Kim loại sắt và các hợp kim của nó trong đời sống có mặt ở khắp các lĩnh vực: từ đồ gia dụng cho đến sản xuất. Các ngành nghề ứng dụng sắt phổ biến nhất là:
- Sản xuất các mặt hàng đồ gia dụng: Thanh treo phơi quần áo, thùng rác, kệ sắt đựng sách báo, móc treo các loại máy móc thiết bị dùng trong gia đình như: máy giặt, máy xay, máy cắt…
- Đồ dùng nội thất, ngoại thất : Cầu thang, cửa cuốn,lan can, hàng rào sắt, cổng sắt, tủ sắt, kệ sắt, phụ kiện của cửa, chân trụ đèn…
- Ứng dụng trong ngành giao thông vận tải: Cầu vượt; đường ray xe lửa; cột đèn đường;..
- Xây dựng công trình: Giàn giáo sắt, chốt, trụ mống nhà, khung cốt thép, lưới an toàn…
- Ngành cơ khí: Các bộ phận của máy móc thiết bị, phụ kiện cơ khí, gia công các sản phẩm linh kiện máy móc theo nhu cầu
- Ngành y: Sắt là một khoáng chất cực kì quan trọng trong cơ thể của con người. Sắt là nguyên liệu được bào chế sau đó kết hợp cùng một số loại thuốc có khả năng nâng cao tác dụng chữa bệnh.
Bảng giá phế liệu
Thu mua phế liệu | Phân loại | Đơn giá (VNĐ/kg) |
Đồng | Đồng cáp | 155.000 – 400.000 |
Đồng đỏ | 135.000 – 300.000 | |
Đồng vàng | 115.000 – 250.000 | |
Mạt đồng vàng | 95.000 – 200.000 | |
Đồng cháy | 125.000 – 235.000 | |
Sắt | Sắt đặc | 12.000 – 25.000 |
Sắt vụn | 10.00 – 15.000 | |
Sắt gỉ sét | 9.000 – 15.000 | |
Bazo sắt | 9.000 – 15.000 | |
Bã sắt | 9.000 – 15.000 | |
Sắt công trình | 9.000 – 12.000 | |
Dây sắt thép | 9.000 – 12.000 | |
Chì | Chì cục | 540.000 |
Chì dẻo | 395.000 | |
Bao bì | Bao Jumbo | 70.000 – 90.0000 (bao) |
Bao nhựa | 90.000 – 195.000 (bao) | |
Nhựa | ABS | 25.000 – 60.000 |
PP | 15.000 – 40.000 | |
PVC | 10.000 – 40.000 | |
HI | 20.000 – 50.000 | |
Ống nhựa | 12.000 – 15.000 | |
Giấy | Giấy carton | 5.000 – 13.000 |
Giấy báo | 13.000 | |
Giấy photo | 13.000 | |
Kẽm | Kẽm IN | 50.000 – 95.000 |
Inox | Inox 201 | 15.000 – 35.000 |
Inox 304, Inox 316 | 35.000 – 65.000 | |
Inox 410, Inox 420, Inox 430 | 15.000 – 25.000 | |
Ba dớ Inox | 10.000 – 18.000 | |
Nhôm | Nhôm loại 1 (nhôm đặc nguyên chất) | 55.000 – 85.000 |
Nhôm loại 2 (hợp kim nhôm) | 45.000 – 70.000 | |
Nhôm loại 3 (vụn nhôm, mạt nhôm) | 25.000 – 55.000 | |
Bột nhôm | 4.500 | |
Nhôm dẻo | 35.000 – 50.000 | |
Nhôm máy | 30.000 – 45.000 | |
Hợp kim | Băng nhóm | 15.000 |
Thiếc | 12.000 | |
Nilon | Nilon sữa | 12.000 – 20.000 |
Nilon dẻo | 15.000 – 30.000 | |
Nilon xốp | 5.000 – 15.000 | |
Thùng phi | Sắt | 110.000 – 160.000 |
Nhựa | 115.000 – 185.000 | |
Pallet | Nhựa | 95.000 – 230.000 |
Niken | Các loại | 170.000 – 330.000 |
Linh kiện điện tử | máy móc các loại | 350.000 trở lên |
Vừa rồi là những thông tin chi tiết nhất giải đáp định nghĩasắt là gì và các hợp kim của sắt. Mong rằng bài viết của công ty Nhật Minh chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu hơn về kim loại sắt và ứng dụng của nó.
Ngoài ra, nếu như bạn đang có nhu cầu bán phế liệu sắt các loại hãy liên hệ cho Phế Liệu Nhật Minh. Chúng tôi cung cấp dịch vụ thu mua phế liệu sắt, đồng, nhôm, chì, vải,….trọn gói giá cao, thanh toán liền tay cho khách hàng.
Địa chỉ Công ty
Công Ty TNHH Thương Mại Nhật Minh
Trụ Sở: 1218/11 QL1A, Khu Phố 1, Phường Thới An, Quận 12, TP.HCM
Chi nhánh miền Bắc: 266 Đội Cấn, Quận Ba Đình, Hà Nội
Chi nhánh miền Trung: Số 14 Nguyễn Văn Linh, Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Hotline/Zalo: 0933383678 anh Nhật – 0976446883 anh Minh ( 0933383678 – 0976446883 )
Email: phelieubactrungnam@gmail.com